(Chương trình dành riêng cho các bạn muốn cải thiện trình độ NGHE và NÓI tiếng Trung của mình)
III. Họ tên tiếng Nhật của bạn là gì theo ý nghĩa chữ Kanji
Sơn Tùng tên tiếng Nhật là 山 松井 => Takashi Matsui
* Một số tên tiếng Việt có chữ kanji nhưng không chuyển ra cách đọc hợp lý được thì chúng ta sẽ chuyển theo ý nghĩa của chúng.
Châu 珠=> 沙織 Saori (vải dệt mịn)
Giang 江=> 江里 Eri (nơi bến sông)
Hằng 姮=> 慶子 Keiko (người tốt lành)
Hà 河=> 江里子 Eriko (nơi bến sông)
Hồng 紅=> 愛子 Aiko (tình yêu màu hồng)
Loan (loan phượng) 鸞=> 美優 Miyu (mỹ ưu = đẹp kiều diễm)
Ngọc 玉=> 佳世子 Kayoko (tuyệt sắc)
Nhi 児=> 町 Machi / 町子 Machiko (đứa con thành phố)
Ngoan => 順子 Yoriko (hiền thuận)
Phương (hương thơm ngát) 芳=> 美香 Mika (mỹ hương)
Quỳnh (hoa quỳnh) 瓊=> 美咲 Misaki (hoa nở đẹp)
Trang (trang điểm) 粧=> 彩華 Ayaka
Thảo 草=> みどり Midori (xanh tươi)
Trang => 彩子 Ayako (trang sức, trang điểm)
Tú 秀=> 佳子 Yoshiko (đứa bé đẹp đẽ)
Đức 徳=> 正徳 Masanori (chính đức)
Đông 冬 or 東=> 冬樹 Fuyuki (đông thụ)
Nga 娥=> 雅美 Masami (nhã mỹ), 正美 Masami (chính mỹ)
Nguyệt 月=> 美月 Mizuki (mỹ nguyệt)
Quyên 絹=> 夏美 Natsumi (vẻ đẹp mùa hè)
Thắng 勝=> 勝夫 (thắng phu) Katsuo
Thành 誠 or 成 or 城=> 誠一 Sei’ichi
Trường 長=> 春長 Harunaga (xuân trường)
Trên đây là các cách để bạn tra xem họ tên tiếng Nhật của bạn là gì. Hãy chọn và ghi nhớ cho mình một cái tên bạn thích nhất nhé!
I. Họ tên tiếng Nhật của bạn là gì khi chuyển sang Katakana
Cách thứ nhất giúp chuyển chính xác nhất và được hầu như tất cả mọi người dung là chuyển âm sang Katakana. カタカナ(Katakana) được sử dụng để phiên âm tên người ngoại quốc. Tùy thuộc vào cách đọc và cách nghĩ của mỗi người mà có những cách chuyển đổi tên tiếng Việt sang tiếng Nhật khác nhau. Dưới đây là bảng hướng dẫn chuyển theo Katakana.
Bạn nào chưa nắm rõ chữ tiếng Nhật thì tìm hiểu trước một chút nha: https://tngvietnam.vn/tim-hieu-chu-tieng-nhat-ban-cung-tng-viet-nam/
Với 5 nguyên âm chính, chúng ta cũng có 5 nguyên âm tương ứng trong tiếng Nhật
Với phụ âm, chúng ta chuyển như sau
Trong tiếng Nhật, một số phụ âm đứng ở cuối từ sẽ có cách chuyển như sau: