Xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì? Đó là thuật ngữ được nhiều người tìm hiểu. Xuất nhập cảnh thực chất bao gồm 2 hoạt động là xuất cảnh và nhập cảnh. Vậy nhập cảnh tiếng Anh là gì và xuất cảnh tiếng Anh là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Các hành vi bị nghiêm cấm khi xuất nhập cảnh
Theo quy định tại Điều 4 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định các hành vị bị nghiêm cấm khi xuất, nhập cảnh bao gồm:
- Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để được cấp, gia hạn, khôi phục hoặc về báo mất giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Làm giả, sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh giả để xuất cảnh, nhập cảnh hoặc đi lại, cư trú ở nước ngoài.
- Tặng, cho, mua, bán, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố giấy tờ xuất nhập cảnh; hủy hoại, tẩy xóa, sửa chữa giấy tờ xuất nhập cảnh.
- Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh trái quy định của pháp luật, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước.
- Lợi dụng xuất cảnh, nhập cảnh để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức hoặc tính mạng, sức khỏe, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
- Xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tổ chức, môi giới, giúp đỡ, chứa chấp, che giấu, tạo điều kiện cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; qua lại biên giới quốc gia mà không làm thủ tục theo quy định.
- Cản trở, chống người thi hành công vụ trong việc cấp giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc kiểm soát xuất nhập cảnh.
- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, tự đặt thêm các loại giấy tờ, phí, lệ phí, kéo dài thời hạn khi giải quyết các thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh; cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Cấp giấy tờ xuất nhập cảnh không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng; không ngăn chặn theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Hủy hoại, làm sai lệch, làm lộ thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trái quy định của pháp luật.
- Thu giữ, không cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh, giải quyết xuất cảnh trái quy định của pháp luật.
Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected]
Nguyên tắc xuất cảnh nhập cảnh
Căn cứ tại Điều 3 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy định về nguyên tắc xuất, nhập cảnh như sau:
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.
- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Theo đó, công dân Việt Nam khi thực hiện xuất, nhập cảnh cần đảm bảo những nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
Xuất nhập cảnh gồm những giấy tờ nào?
Theo quy định tại Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
Xuất nhập cảnh tiếng Anh là gì?
Xuất nhập cảnh tiếng Anh được biên dịch viên của chúng tôi dịch là Exit and Entry of a country. Bạn có thể yên tâm về kết quả dịch thuật này, vì PNVT là công ty dịch thuật có hơn 11 năm kinh nghiệm trong việc dịch tài liệu để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nước ngoài đến Việt Nam và người Việt Nam đi nước ngoài.
Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Xuất cảnh là hoạt động một cá nhân rời khỏi một quốc gia nào đó. Xuất cảnh tiếng Anh là Exit of a country. Theo các hiểu thông thường thì Exit of a country có nghĩa là ra khỏi đất nước. Tùy từng trường hợp chúng ta có thể diễn tả bằng những thuật ngữ khác như flying to the US, cũng ngụ ý là flying from Vietnam to the USA vậy, hoặc bạn có thể dùng travelling to the USA hoặc traveling from Vietnam to the US.
Nhập cảnh được hiểu là một cá nhân đến/ vào một quốc gia bất kỳ. Nhập cảnh tiếng Anh là Entry of a country. Và theo cách hiểu phổ thông thì Entry of a country có nghĩa là vào một quốc gia nào đó. Ngoài ra, bạn có thể dùng flying into Vietnam, coming back Vietnam hoặc returning Vietnam.
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp kết quả dịch thuật 2 thuật ngữ: xuất nhập cảnh tiếng anh là gì? và xuất cảnh tiếng Anh là gì?. Nếu bạn còn có gì thắc mắc về 2 thuật ngữ này thì có thể liên hệ với công ty PNVT của chúng tôi.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국, phiên âm là chul-ibgug, là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới để đi ra hoặc vào lãnh thổ của một đất nước, quốc gia.
Xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là 출입국 (chul-ibgug) là việc người, phương tiện di chuyển qua biên giới một nước, để đi ra hoặc đi vào lãnh thổ đất nước đó.
Người muốn nhập cảnh cần phải có hộ chiếu được thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
출입국관리사무소 (chul-ibguggwanlisamuso): Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
비자 종류 (bija jonglyu): Loại visa.
외국인등록증 (oegug-indeunglogjeung): Thẻ cư trú dành cho người nước ngoài.
출입국관리법 (chul-ibguggwanlibeob): Luật kiểm soát xuất nhập cảnh.
신청서 (sincheongseo): Đơn xin, đơn đăng ký.
연장하다 (yeonjanghada): Gia hạn visa.
잔고증명서 (jangojeungmyeongseo): Bản chứng minh số dư tài khoản.
출석증명서 (chulseogjeungmyeongseo): Giấy chứng nhận tham gia khóa học.
어학연수 (eohag-yeonsu): Khóa học ngoại ngữ.
Một số từ vựng liên quan đến xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn:
(chul-ibgug singoseoleul boyeo juseyo).
Vui lòng xuất trình giấy tờ xuất nhập cảnh của bạn.
(bijaleul bad-euleo imingug-e gassda).
Tôi đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh để làm visa.
(jeowa isahoeneun hangug hagsaeng bijaleul yeonjanghaessseubnida).
Bạn tôi và tôi vừa đi gia hạn visa du học Hàn.
Bài viết được thực hiện bởi OCA – xuất nhập cảnh trong tiếng Hàn là gì.
Các hành vi bị nghiêm cấm khi xuất, nhập cảnh (Hình từ Internet)
Theo quy định tại Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì xuất, nhập cảnh được hiểu như sau:
- Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
- Nhập cảnh là việc công dân Việt Nam từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.